Question 45: “If I were you, I would take the job,” said my room-mate.
A. My room-mate urged me to take the job. B. My room-mate persuaded me to take the job.
C. My room-mate insisted on me taking the job. D. My room-mate advised me to take the job.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nhận công việc này,” bạn cùng phòng của tôi nói.
*Xét các đáp án
A. Người bạn cùng phòng của tôi đã thúc giục tôi nhận việc.
B. Người bạn cùng phòng của tôi đã thuyết phục tôi nhận việc.
C. Người bạn cùng phòng của tôi khăng khăng đòi tôi nhận việc.
D. Người bạn cùng phòng của tôi khuyên tôi nên nhận việc.
=> Dựa vào cấu trúc và ngữ nghĩa ta thấy D là đáp án phù hợp.
*Note:
urge/ persuade/ advise sb to do sth: thúc giục/ thuyết phục/ khuyên ai đó làm gì.
insist on doing sth: khăng khăng làm gì.
Question 46: It isn’t necessary for you to go out at this time at night.
A. You must go out at this time at night. B. You should go out at this time at night.
C. You needn’t go out at this time at night. D. You may not go out at this time at night.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Tạm dịch: Bạn không cần thiết phải ra ngoài lúc này vào ban đêm.
*Xét các đáp án
A. Bạn phải ra ngoài lúc này vào ban đêm.
B. Bạn nên ra ngoài lúc này vào ban đêm.
C. Bạn không cần phải ra ngoài lúc này vào ban đêm.
D. Bạn không được ra ngoài lúc này vào ban đêm.
=> Dựa vào cấu trúc và ngữ nghĩa ta thấy C là đáp án phù hợp.
must: bắt buộc, phải.
should: nên.
needn’t: không cần thiết.
may not: (nói một cách lịch sự) không thể, không được.
Question 47: I haven’t seen my aunt and her husband for years.
A. I last saw my aunt and her husband years ago.
B. I didn’t see my aunt and her husband years ago.
C. I saw my aunt and her husband for years.
D. I have seen my aunt and her husband for years.
Đáp án A
Kiến thức về thì
Tạm dịch: Tôi đã không gặp dì tôi và chồng dì ấy trong nhiều năm.
*Xét các đáp án
A. Lần cuối tôi gặp dì tôi và chồng dì ấy là cách đây nhiều năm. => đúng thì và ngữ nghĩa.
B. Tôi đã không gặp dì tôi và chồng dì ấy từ nhiều năm trước. => sai ngữ nghĩa.
C. Tôi đã gặp dì tôi và chồng dì ấy trong nhiều năm. => sai thì và ngữ nghĩa.
D. Tôi đã gặp dì tôi và chồng dì ấy trong nhiều năm. => sai ngữ nghĩa.
=> A là đáp án phù hợp.
* for + khoảng thời gian: dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
khoảng thời gian + ago: dấu hiệu của thì quá khứ đơn.