Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 43: Mike doesn't feel well today. He can't go out with his friends.
A. If Mike felt well today, he could go out with his friends.
B. Mike wishes he felt well today so that he can go out with his friends.
C. If only Mike had felt well today, he couldn't have gone out with his friends.
D. Provided that Mike feels well today, he can't go out with his friends.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Mike cảm thấy không khỏe hôm nay. Anh ấy không thể đi chơi với bạn bè.
*Xét các đáp án
A. Nếu hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy có thể đi chơi với bạn bè của mình.
B. Mike ước anh ấy cảm thấy khỏe hôm nay để anh ấy có thể đi chơi với bạn bè.
C. Giá như hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy đã không thể đi chơi với bạn bè.
D. Trong trường hợp hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy không thể đi chơi với bạn bè.
=> Dựa vào cấu trúc và ngữ nghĩa thì A là đáp án phù hợp.
*Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed /V2, S + would / could / should + V1.
Diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Question 44: Students are forbidden to bring their phones into the exam room. There is no exception whatsoever.
A. Under no circumstances are students prohibited from bringing their phones into the exam room.
B. On no account are students permitted to bring their phones into the exam room.
C. At no time were students permitted to bring their phones into the exam room.
D. In no way are students prohibited from bringing their phones into the exam room.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Tạm dịch: Học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. Không có trường hợp ngoại lệ nào.
*Xét các đáp án
A. Học sinh không bị cấm mang điện thoại vào phòng thi trong bất kì hoàn cảnh nào.
B. Học sinh không được phép mang điện thoại vào phòng thi vì bất kỳ lý do nào.
C. Chưa bao giờ học sinh được phép mang điện thoại vào phòng thi.
D. Học sinh không thể nào bị cấm mang điện thoại vào phòng thi.
=> Dựa vào cấu trúc và ngữ nghĩa thì B là đáp án phù hợp.
* On no account + trợ từ + S + V: Không vì bất cứ lí do nào.
Note:
• Forbid /fəˈbɪd/ (v): cấm, không cho phép. => forbid sb to do sth: không cho phép ai đó làm điều gì.
• Exception /ɪkˈsep.ʃən/ (n): ngoại lệ.
• Whatsoever /ˌwɒt.səʊˈev.ər/ (=whatever) (adv): bất kì điều gì, dẫu sao đi nữa.
• Permit /pəˈmɪt/ (v): cho phép.
• Prohibit /prəˈhɪb.ɪt/ (v): nghiêm cấm.