Question 1: Đáp án D
Đáp án D đúng vì phần gạch chân của đáp án D được đọc là /t/. Các phương án còn lại phần gạch chân được đọc là /d/.
A. whispered /ˈwɪspə(r)d/ (v)/(n): nói thì thầm (v)/ tiếng xì xào (n)
B. wandered /ˈwɒndə(r)d/ (v): đi lang thang
C. sympathized /ˈsɪmpəθaɪzd/ (v): cảm thông
D. sentenced /ˈsentənst/ (v)/(n): kết án (v)/ câu văn (n)
* Note: Chúng ta cần ôn tập lại quy tắc phát âm đuôi “-ed”
-ed được phát âm là:
|
Khi tận cùng của từ là:
|
Ví dụ
|
/ɪd/
|
/t/ hoặc /d/
|
decided, accepted, visited
|
/t/
|
Các phụ âm vô thanh: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /p/, /f/, /θ/
|
missed, stopped, washed, ranked, approached, sentenced
|
/d/
|
Các âm hữu thanh còn lại
|
involved, played, whispered, wandered, sympathized
|
Question 2: Đáp án C
Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C được đọc là /aʊ/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được đọc là /ʌ/.
A. rough / rʌf / (a):gồ ghề, dữ dội
B. couple /ˈ kʌp.əl / (n): cặp đôi
C. around / əˈraʊnd/ (adv): xung quanh
D. double / ˈdʌp.əl / (a): gấp đôi