31 (VDC)
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
in a nutshell: tóm lại
in the main: về cơ bản, nhìn chung
on the whole = in general: nhìn chung, nói chung
In the (31) main, these are just irksome moments at work which demand some extra energy or brainpower,…
Tạm dịch: Về cơ bản, đây chỉ là những khoảnh khắc khó chịu trong công việc đòi hỏi thêm năng lượng hoặc trí óc,…
Chọn B.
32 (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
- what = the thing(s) that
- where: ở đâu
- when: khi
Trước chỗ trống không có danh từ nào cần sử dụng đại từ quan hệ làm rõ nghĩa => cần điền đại từ cấu tạo nên mệnh đề danh từ.
which + N: cái nào (ngụ ý lựa chọn)
Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là danh từ “coffee shop” (cửa hàng cà phê) => dùng: which
In the main, these are just irksome moments at work which demand some extra energy or brainpower, or during lunch breaks like choosing which type of coffee to order or indeed (32) which coffee shop to go to.
Tạm dịch: Về cơ bản, đây chỉ là những khoảnh khắc khó chịu trong công việc đòi hỏi thêm năng lượng hoặc trí óc, hoặc trong giờ nghỉ trưa như chọn loại cà phê để gọi hoặc chọn quán cà phê nào để đến.
Chọn A.
33 (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. opposed to: đối lập với B. aimed at: mục đích là để
C. involved in: bao gồm trong D. led to: dẫn đến
But sometimes selecting one option as (33) opposed to another can have serious or lifelong repercussions. Tạm dịch: Nhưng đôi khi lựa chọn một phương án trái ngược với một phương án khác có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng trong một khoảng thời gian hoặc thậm chí là suốt đời.
Chọn A.
34 (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. strengthen (v): làm cho mạnh, tăng cường B. lighten (v): rọi sáng; làm giảm nhẹ
C. soften (v): làm cho dịu, mềm D. weaken (v): làm cho yếu hơn
More complex decision-making is then either avoided, postponed, or put into the hands of the army of professionals, lifestyle coaches, lawyers, advisors, and the like, waiting to (34) lighten the emotional burden for a fee.
Tạm dịch: Việc đưa ra quyết định phức tạp hơn sau đó sẽ được tránh, hoãn lại hoặc giao cho các chuyên gia, chuyên gia khai vấn, luật sư, cố vấn hoặc những người tương tự, chờ đợi để giảm nhẹ gánh nặng cảm xúc với một khoản phí phải trả.
Chọn B.
35 (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. But S + V: nhưng B. Therefore, S + V: vì vậy, vì thế
C. Moreover, S + V: hơn nữa D. However, S + V: tuy nhiên
(35) But for a good many people in the world, in rich and poor countries, choice is a luxury, not a right.
Tạm dịch: Nhưng đối với nhiều người, dù ở quốc gia giàu có phát triển hay nghèo nàn lạc hậu thì quyền lựa chọn chưa bao giờ thuộc về tay họ mà nó luôn là 1 điều quá đỗi xa xỉ.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
LÚNG TÚNG TRONG LỰA CHỌN
Chúng ta thường tin tưởng rằng lựa chọn là một quyền. Trong cuộc sống hàng ngày, mọi người luôn mong đợi những tình huống không có điểm kết thúc điều mà họ được yêu cầu để đưa ra quyết định theo cách này hoặc cách khác. Về cơ bản, đây chỉ là những khoảnh khắc khó chịu trong công việc đòi hỏi thêm năng lượng hoặc trí óc, hoặc trong giờ nghỉ trưa như chọn loại cà phê để gọi hoặc chọn quán cà phê nào để đến. Nhưng đôi khi lựa chọn một phương án trái ngược với một phương án khác có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng trong một khoảng thời gian hoặc thậm chí là suốt đời. Việc đưa ra quyết định phức tạp hơn sau đó sẽ được tránh, hoãn lại hoặc giao cho các chuyên gia, chuyên gia khai vấn, luật sư, cố vấn hoặc những người tương tự, chờ đợi để giảm nhẹ gánh nặng cảm xúc với một khoản phí phải trả. Nhưng đối với nhiều người, dù ở quốc gia giàu có phát triển hay nghèo nàn lạc hậu thì quyền lựa chọn chưa bao giờ thuộc về tay họ mà nó luôn là 1 điều quá đỗi xa xỉ. Và đối với những người nghĩ rằng họ đang thực hiện quyền lựa chọn của mình, toàn bộ hệ thống chỉ là một ảo ảnh, được tạo ra bởi các công ty và nhà quảng cáo muốn bán sản phẩm của họ.