26 (NB)
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ
- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ
- whose: thay thế cho tính từ sở hữu
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
Dấu hiệu: do “children” (trẻ em) là danh từ chỉ người, và sau nó là động từ => đại từ quan hệ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ
It was once thought that only children (26) who had difficulty in creating relationships with others had imaginary friends.
Tạm dịch: Người ta từng cho rằng chỉ những đứa trẻ gặp khó khăn trong việc tạo mối quan hệ với người khác mới có những người bạn tưởng tượng.
Chọn B.
27 (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. so S + V: vì thế, vì vậy B. as S + V: vì, bởi vì
C. although S + V: mặc dù D. but S + V: nhưng
In fact, having an imaginary friend is probably a common aspect of a normal childhood (27) as many children with lots of real friends also have an imaginary friend.
Tạm dịch: Trên thực tế, có một người bạn tưởng tượng có lẽ là một điều phổ biến của một thời thơ ấu bình thường bởi vì nhiều đứa trẻ có nhiều bạn ngoài đời cũng có một người bạn tưởng tượng.
Chọn B.
28 (TH)
Kiến thức: Từ định lượng
Giải thích:
A. many + N(số nhiều): nhiều B. much + N(không đếm được): nhiều
C. another + N số ít: khác D. every: mỗi, mọi
Dấu hiệu: vì “children” (trẻ em) là danh từ đếm được số nhiều => loại B, C, D.
(for many = for many children)
The imaginary friend may help some children cope with emotional difficulties, but for (28) many, having an imaginary friend is just fun.
Tạm dịch: Người bạn tưởng tượng có thể giúp một số trẻ đối phó với những khó khăn về tình cảm, nhưng đối với nhiều trẻ, có một người bạn tưởng tượng chỉ là để cho vui.
Chọn A.
29 (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. advises (v): khuyên nhủ B. informs (v): thông báo
C. tells (v): nói, cho biết D. reveals (v): bày tỏ
There is no firm evidence to say that having an imaginary friend (29) tells us anything about what a child will be like in the future.
Tạm dịch: Không có bằng chứng chắc chắn để nói rằng có một người bạn tưởng tượng cho chúng ta biết bất cứ điều gì về những gì một đứa trẻ sẽ như thế nào trong tương lai.
Chọn C.
30 (VD)
Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ
Giải thích:
A. piece (n): mảnh, mẩu, chút B. unit (n): đơn vị
C. item (n): mục D. section (n): phần
=> a piece of research: một phần của nghiên cứu
One (30) piece of research, though, has suggested that adults who once had imaginary friends may be more creative than those who did not.
Tạm dịch: Tuy nhiên, một phần của nghiên cứu đã gợi ý rằng những người trưởng thành từng có những người bạn tưởng tượng có thể sáng tạo hơn những người không có.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Những người bạn tưởng tượng trong thời thơ ấu
Nhiều trẻ em có một người bạn tưởng tượng - đó là người bạn mà chúng tự tạo ra. Người ta từng cho rằng chỉ những đứa trẻ gặp khó khăn trong việc tạo mối quan hệ với người khác mới có những người bạn tưởng tượng. Trên thực tế, có một người bạn tưởng tượng có lẽ là một điều phổ biến của một thời thơ ấu bình thường bởi vì nhiều đứa trẻ có nhiều bạn ngoài đời cũng có một người bạn tưởng tượng. Người bạn tưởng tượng có thể giúp một số trẻ đối phó với những khó khăn về tình cảm, nhưng đối với nhiều trẻ, có một người bạn tưởng tượng chỉ là để cho vui.
Không có bằng chứng chắc chắn để nói rằng có một người bạn tưởng tượng cho chúng ta biết bất cứ điều gì về những gì một đứa trẻ sẽ như thế nào trong tương lai. Tuy nhiên, một phần của nghiên cứu đã gợi ý rằng những người trưởng thành từng có những người bạn tưởng tượng có thể sáng tạo hơn những người không có.