DỊCH BÀI:
Chúng ta sống trong một kỉ nguyên bị thống trị và dần phụ thuộc vào những cải tiến công nghệ. Vì lí do này các thế hệ trẻ thấy hầu như không thể hình dung một tương lai không có sự tiện lợi và thoải mái mà những thứ này cung cấp. Chẳng đáng ngạc nhiên khi được yêu cầu dự đoán cuộc sống sẽ như thế nào trong tương lai, họ nghĩ ra những thứ nghe như thể được lấy từ một cuốn sách khoa học viễn tưởng.
Nhưng sự miêu tả này thật ra không phải là sản phẩm của trí tưởng tượng cực đoan. Dựa vào tốc độ của những cú đột phá hiện nay, nó thật ra là một dự đoán khá chính xác. Có vẻ như công nghệ sẽ chiếm ưu thế và toàn bộ hệ thống tự động sẽ thay thế con người trong tất cả các lĩnh vực. Con người sẽ lui về sau, và thay vì phải làm việc cật lực, thì chúng ta sẽ có thể tận dụng thời gian rảnh để tham gia nhiều hoạt động giải trí hơn. Sử dụng thời gian này một cách có hệ thống sẽ thực sự là một thành tựu. Có lẽ lúc này ta sẽ cảm thấy rằng bản thân có quá nhiều thứ đến nỗi ta cảm thấy khó chịu. Và rồi 1 lúc nào đó ta sẽ nhớ lại những ngày đã qua.
Question 26:
A. virtually (adv): hầu như, gần như
B. fully (adv): đầy đủ
C. potentially (adv): có khả năng
D. greatly (adv): rất nhiều, rất cao
Tạm dịch: It is for this reason that younger generations find it virtually impossible to envision a future devoid of the convenience and comfort they provide us with. (Vì lí do này các thế hệ trẻ thấy hầu như không thể hình dung một tương lai không có sự tiện lợi và thoải mái mà những thứ này cung cấp.)
→ Chọn đáp án A
Question 27:
A. what: cái gì
B. it: nó
C. that: cái mà
D. who: người mà
Đại từ quan hệ:
Ta cần dùng 1 đại từ quan hệ thay cho something → dùng that
Tạm dịch: Small wonder then that when asked to forecast what life will be like in the future, they come up with something that sounds as if it's been taken out of a science-fiction book. (Không có gì đáng ngạc nhiên khi được yêu cầu dự đoán cuộc sống sẽ như thế nào trong tương lai, họ nghĩ ra những thứ nghe như thể nó được lấy từ một cuốn sách khoa học viễn tưởng.)
*** Lưu ý: small/no/little wonder that: không có gì đáng ngạc nhiên.
→ Chọn đáp án C
Question 28:
A. So: vì thế
B. But: nhưng
C. And: và
D. Till: cho đến khi
Tạm dịch: But this description is actually not the product of an unbridled imagination. Based on the present speed at which breakthroughs are being made, it's actually a fairly accurate prediction.
(Nhưng sự miêu tả này thật ra không phải là sản phẩm của trí tưởng tượng cực đoan. Dựa vào tốc độ của những cú đột phá ngày nay, nó thật ra là một dự đoán khá chính xác.)
→ Chọn đáp án B
Question 29:
A. emulate (v): bắt chước
B. devise (v): nghĩ ra
C. substitute (v): thay thế
D. duplicate (v): sao chép
Cấu trúc: substitute for something: thay thế cho cái gì
Tạm dịch: It looks as if technology will have the upper hand and that fully automated systems will substitute for people in all areas. (Trông có vẻ như công nghệ sẽ chiếm ưu thế và toàn bộ hệ thống tự động sẽ thay thế cho con người trong tất cả các lĩnh vực.)
→ Chọn đáp án C
Question 30:
A. a few: rất ít
B. every: mỗi
C. almost: hầu như
D. much: nhiều
Ta có cụm: too much of a good thing: the fact that something pleasant becomes unpleasant because you have or do too much of it (có quá nhiều thứ gì đó, đến nỗi ta phát chán đi được)
Tạm dịch: Perhaps a case of too much of a good thing. (Có lẽ lúc này ta sẽ cảm thấy rằng bản thân có quá nhiều thứ đến nỗi ta cảm thấy khó chịu.)
→ Ý tác giả là con người không cần làm việc, vì đã có hệ thống máy móc tự động rồi. Khi đó, thời gian rảnh sẽ dư ra, mà nhiều thời gian rảnh quá cũng chẳng phải điều hay ho gì, nó khiến con người ta khó chịu.
→ Chọn đáp án D