Câu 26 - 30
Tạm dịch:
Thành công, giống như vẻ đẹp, nằm trong mắt của người xem. Cách một người chọn để định nghĩa nó có thể rất khác với cách người khác nhìn nhận nó. Đối với một số người, đó là kiếm được một gia tài, trong khi đối với những người khác, đó là hoạt động thiện nguyện giúp đỡ những người kém may mắn hơn. Nó có tính tương đối chứ không phải tuyệt đối bởi vì một người thành thạo một kỹ năng mới là tự họ đã đạt được thành công chẳng kém gì một người tự trở thành triệu phú.
Trớ trêu thay, cũng có thể có một mâu thuẫn đằng sau trong thuật ngữ. Rốt cuộc, một nữ diễn viên có cuộc sống hào nhoáng và dường như có mọi thứ cô ấy muốn thực sự có thể gặp rắc rối vì mất sự riêng tư khi các tay săn ảnh xâm phạm không gian cá nhân của cô ấy.
Nó cũng liên quan đến thời gian mà thành công kéo dài. Nhiều người trẻ tuổi hài lòng với sự nổi tiếng ngắn hạn nhưng mặc dù đúng là đạt được một mục tiêu có thể tương đối đơn giản, việc duy trì thành công thường khó hơn nhiều. Và chắc chắn, thành công lâu dài cuối cùng mới là điều hài lòng nhất và cũng đáng ghen tị nhất?
26
Giải thích:
Kiến thức: từ vựng
A. another + N: một thứ khác/ người khác
B. few + N: rất ít, hầu như không
C. others: những người khác, những vật khác
D. much + N: nhiều
For some people, it’s earning a fortune, while for (26) _______ it’s working in a voluntary position helping those less fortunate.
Tạm dịch: Đối với một số người, đó là kiếm tiền, trong khi đối với những người khác, đó là hoạt động tình nguyện giúp đỡ những người kém may mắn hơn.
→ Chọn đáp án: C
27
Giải thích:
Kiến thức: từ vựng
A. complete (adj): hoàn toàn, đầy đủ
B. separate (adj): riêng rẽ
C. individual (adj): riêng, riêng lẻ, cá nhân
D. underlying (adj): (nguyên nhân, ý tưởng…) đằng sau (thường là rất quan trọng nhưng không dễ dàng nhận thấy)
Ironically, there may also be a(n) 27 ________ contradiction in the term.
Tạm dịch: Trớ trêu thay, cũng có thể có một mâu thuẫn đằng sau trong thuật ngữ này.
→ Chọn đáp án: D
28
Giải thích:
Kiến thức: từ vựng
A. evade (v):trốn tránh, lảng tránh
B. invade (v):xâm lấn, xâm phạm (quyền lợi….)
C. distract (v):làm sao lãng, làm lãng đi
D. extract (v): tách ra, triết xuất ra, trích ra
After all, an actress who has a glamorous life and seems to have everything she wants may actually be troubled by the loss of her private life as paparazzi (28) _______ her personal space.
Tạm dịch: Rốt cuộc, một nữ diễn viên có cuộc sống hào nhoáng và dường như có mọi thứ cô ấy muốn thực sự có thể gặp rắc rối vì mất sự riêng tư khi các tay săn ảnh xâm phạm không gian cá nhân của cô ấy.
→ Chọn đáp án: B
29
Giải thích:
Kiến thức: liên từ
A. despite + N: tuy nhiên
B. even: ngay cả, thậm chí
C. although + S + V: mặc dù
D. however: tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy ( khi đứng giữa câu trước however phải có dấu phẩy)
Many young people are happy with short-term fame but (29) _______ it’s true that reaching that one goal might be comparatively straightforward, maintaining that success is often much harder.
Tạm dịch: Nhiều người trẻ tuổi hài lòng với sự nổi tiếng ngắn hạn nhưng mặc dù đúng là đạt được một mục tiêu có thể tương đối đơn giản, việc duy trì thành công thường khó hơn nhiều.
→ Chọn đáp án: C
30
Giải thích:
Kiến thức: câu chẻ
It is/was + chủ ngữ (chỉ vật) + that + V: chính… là
And surely, it’s long-term success (30) _______ is ultimately the most satisfying and also the most enviable?
Tạm dịch: Và chắc chắn, thành công lâu dài cuối cùng mới là điều hài lòng nhất và cũng đáng ghen tị nhất?
→ Chọn đáp án: B