Câu 26 - 30
DỊCH BÀI
Stephen Hawking mới 21 tuổi và vừa bắt đầu sự nghiệp của mình với tư cách là nhà nghiên cứu vũ trụ học tại Đại học Cambridge khi cha nhận thấy ông thường xuyên bị vấp ngã. Sau một loạt các xét nghiệm, Hawking được chẩn đoán mắc chứng ALS (bệnh xơ cứng teo cơ bên) 50 và các bác sĩ ước tính ông chỉ còn sống được 2 năm rưỡi nữa. Rõ ràng, tin tức này quá đỗi kinh hoàng, nhưng Hawking đã tránh được sự suy sụp tinh thần bằng cách dành sự quan tâm mới cho việc học và nghiên cứu của mình.
Tuy nhiên, bệnh của ông tiếp tục diễn biến xấu và đến giữa những năm 1970, ông cần được chăm sóc nhiều hơn và ông chỉ có thể nói với cái ngọng ngịu đến mức chỉ gia đình mới có thể hiểu được ông. Năm 1985, Hawking mắc bệnh viêm phổi và cần phẫu thuật mở khí quản, khiến ông mất đi hoàn toàn khả năng nói ở tuổi 60. Tuy nhiên, ông đã hồi phục hoàn toàn, điều này cho phép ông viết xong Lược sử thời gian, cuốn sách đã bán được 10 triệu bản trên khắp thế giới. Mặc dù có thể dễ suy nghĩ về những gì ALS gây ra, nhưng Hawking đã chọn tập trung vào tất cả những gì ông vẫn còn trong cuộc sống này. Trí óc sáng suốt của ông vẫn không bị ảnh hưởng bởi căn bệnh và kết quả là Hawking đã có bước đột phá đáng kể trong lĩnh vực của mình và đã nhận được 12 bằng danh dự, cũng như nhiều giải thưởng và huy chương.
Question 26:
A. contracted - contract: nhiễm, mắc (bệnh)
B. acquainted - acquaint: quen với
C. diagnosed - diagnose: chẩn đoán
diagnose somebody with something: chẩn đoán ai với cái gì
D. supplied - supply: cung cấp
Tạm dịch: Hawking was diagnosed with 50 ALS (Amyotrophic Lateral Sclerosis) and doctors estimated he had two and a half years left to live.
(Hawking được chẩn đoán mắc bệnh ALS 50 (bệnh xơ cứng teo cơ bên) và các bác sĩ ước tính anhchỉ còn sống được 2 năm rưỡi nữa.)
→ Chọn đáp án C
Question 27:
A. breakup: sự chia tay, sự chia rẽ
B. breakdown: sự sụp đổ, sự suy sụp
C. upbringing: sự nuôi dạy
D. upload: sự tải lên
Emotional breakdown: sự suy sụp tinh thần
Tạm dịch: The news was, of course, devastating, but Hawking avoided an emotional breakdown by taking new interest in his studies and his research.
(Tất nhiên tin này rất kinh hoàng. Nhưng Hawking đã tránh sự suy sụp tinh thần bằng cách dành sự quan tâm mới cho việc học và nghiên cứu của mình.)
→ Chọn đáp án B
Question 28:
A. however: tuy nhiên
B. therefore: bởi vậy
C. for instance: ví dụ
D. furthermore: hơn nữa
Dùng từ “however” để thể hiện sự đối lập giữa câu trên và câu dưới.
Tạm dịch: The news was, of course, devastating, but Hawking avoided an emotional breakdown by taking new interest in his studies and his research.
His disease continued to progress, however, and by the mid-1970s he needed more care and his speech was so slurred only his family could understand him.
(Tất nhiên, tin này rất kinh hoàng, nhưng Hawking tránh sự suy sụp tinh thần bằng cách dành sự quan tâm mới cho việc học và nghiên cứu của mình.
Tuy nhiên, bệnh tình của ông tiếp tục tiến triển xấu và đến giữa những năm 1970, ông cần được chăm sóc nhiều hơn và lúc đó ông chỉ có thể nói bằng cái giọng ngọng nghịu đến nỗi chỉ có gia đình mới hiểu được.)
→ Chọn đáp án A
Question 29:
Kiến thức về đại từ quan hệ
Cần đại từ quan hệ bổ sung nghĩ cho cả câu phía trước → dùng which
Tạm dịch: Hawking came down with pneumonia and needed a tracheotomy, which left him without the ability to speak at 60 all
(Hawking bị viêm phổi và cần phẫu thuật mở khí quản, khiến ông mất đi hoàn toàn khả năng nói ở tuổi 60)
→ Chọn đáp án C
Question 30:
A. Other + danh từ số nhiều: vài(cái) khác, theo sau là danh từ số nhiều
B. all: tất cả
C. lots of + N đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được: nhiều
D. most of the + danh từ đếm được số nhiều: hầu hết
Although it would be easy to dwell on what ALS has cost him, Hawking has chosen to focus on all that he still has in life.
(Mặc dù có thể dễ dàng suy nghĩ về những gì ALS đã gây ra, nhưng Hawking đã chọn tập trung vào tất cả những gì ông vẫn còn trong cuộc sống này.)
→ Chọn đáp án B