Câu 26 - 30
Dịch bài:
TƯƠNG LAI CỦA CÔNG VIỆC
Theo một công ty tư vấn kinh doanh hàng đầu, 3 –14% lực lượng lao động toàn cầu sẽ cần chuyển sang một nghề nghiệp khác trong vòng 10 -15 năm tới và tất cả người lao động sẽ cần phải thích nghi khi nghề nghiệp của họ phát triển cùng với máy móc ngày càng có năng lực. Tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi cơ bản nhất đang xảy ra do 'thuật toán hóa' các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất - cái gọi là nền kinh tế tri thức. Các thuật toán có khả năng học hỏi từ dữ liệu để thực hiện các nhiệm vụ mà trước đây cần đến sự phán xét của con người, chẳng hạn như đọc các hợp đồng pháp lý, phân tích quét y tế và thu thập thông tin tình báo thị trường. Pachidi nói: “Trong nhiều trường hợp, chúng có thể vượt trội hơn con người.
Pachidi nói: “Nhưng những cải tiến này không phải là không có hậu quả. 'Nếu các nhiệm vụ nhận thức thông thường được tiếp nhận bởi AI, làm thế nào để các ngành nghề phát triển các chuyên gia tương lai của họ? Cô ấy hỏi. 'Một cách để tìm hiểu về một công việc là "tham gia ngoại vi hợp pháp" - một người mới vào nghề đứng cạnh các chuyên gia và học bằng cách quan sát. Nếu điều này không xảy ra, thì bạn cần phải tìm ra những cách mới để học.'
Question 26:
Kiến thức về từ vựng:
A. unfold (v): mở ra, trải ra
B. evolve (v): phát triển
C. enlarge (v): mở rộng
D. advance (v): đưa lên, đưa ra phía trước
Dẫn chứng: According to a leading business consultancy, 3–14% of the global workforce will need to switch to a different occupation within the next 10-15 years, and all workers will need to adapt as their occupations (26) _______ alongside increasingly capable machines.
Theo một công ty tư vấn kinh doanh hàng đầu, 3–14% lực lượng lao động toàn cầu sẽ cần chuyển sang một nghề nghiệp khác trong vòng 10-15 năm tới và tất cả người lao động sẽ cần phải thích nghi khi nghề nghiệp của họ phát triển cùng với máy móc ngày càng có năng lực.
→ Chọn đáp án B
Question 27:
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ “that” thay thế cho “the 'algorithmication' of jobs”
Thông tin: Dr Stella Pachidi from Cambridge Judge Business School believes that some of the most fundamental changes are happening as a result of the 'algorithmication' of jobs (27) ______ are dependent on data rather than on production - the so-called knowledge economy.
Tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi cơ bản nhất đang xảy ra do 'thuật toán hóa' các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất - cái gọi là nền kinh tế tri thức.
→ Chọn đáp án D
Question 28:
Kiến thức về từ vựng:
A. conform to sth (v): làm theo, tuân theo
B. undertake (v): nhận, đảm nhận, đảm trách
C. deal with: giải quyết, xử lý
D. adhere to: dính chặt vào, bám chặt vào
Thông tin: Algorithms are capable of learning from data to (28) ______ tasks that previously needed human judgement, such as reading legal contracts, analysing medical scans and gathering market intelligence.
Các thuật toán có khả năng học hỏi từ dữ liệu để thực hiện các nhiệm vụ mà trước đây cần đến sự phán xét của con người, chẳng hạn như đọc các hợp đồng pháp lý, phân tích quét y tế và thu thập thông tin tình báo thị trường.
→ Chọn đáp án B
Question 29:
Kiến thức về lượng từ:
Many + danh từ số nhiều đếm được: nhiều …
Thông tin: 'In (29) ______ cases, they can outperform humans,' says Pachidi.
Trong nhiều trường hợp, chúng có thể vượt trội hơn con người.
→ Chọn đáp án A
Question 30:
Kiến thức về liên từ:
A. And: và
B. So: bởi vậy
C. Nor: cũng không
D. But: nhưng
Thông tin: ‘(30) ______ these enhancements are not without consequences,' says Pachidi.
Pachidi nói: “Nhưng những cải tiến này không phải là không có hậu quả.
Ở đoạn 1, tác giả trình bày những đặc điểm nổi bật của AI trong công việc, nhưng sau đó tác giả lại đưa ra 1 số vấn đề liên quan, như việc AI làm các công việc nêu trên, thì việc có thể đào tạo ra những chuyên gia kế cận là điều khó khăn. 2 đoạn đang đối lập nhau, ta dùng But.
→ Chọn đáp án D