Câu 26 - 30
Tạm dịch:
Khó có thể lập luận rằng đóng góp thực tế cho sự phát triển trực tiếp chiếm phần lớn như thế nào. Khi khách du lịch tình nguyện tham gia vào việc xây dựng nhà cửa hoặc trường học, họ thường phải trả một khoản phí đáng kể để có cơ hội tham gia vào công việc này: số tiền mà nếu được quyên góp trực tiếp cho cộng đồng địa phương, họ có thể chi trả cho một lực lượng lao động lớn hơn so với cá nhân tình nguyện viên có thể đóng góp.
Điều này đặc biệt thường xảy ra trong trường hợp nghỉ học tạm thời (gap year), khi ấy trình độ kỹ thuật hoặc kinh nghiệm chuyên môn của tình nguyện viên không thực sự nổi bật. Do đó, không có gì ngạc nhiên khi nhiều nghiên cứu học thuật chỉ ra vấn đề đạo đức về việc liệu hoạt động tình nguyện trong thời gian nghỉ học tạm thời này có thật sự xuất phát từ lòng vị tha – một mong muốn mang lại lợi ích cho cộng đồng họ từng tới thăm - hay liệu những người trẻ có mục đích tạo ra 'vốn văn hóa' để có lợi cho họ trong sự nghiệp sau này.Tuy nhiên, các dự án có thể đóng một vai trò nào đó trong việc phát triển con người, trong quá trình sự nghiệp và cuộc sống của họ, để họ hành hành động một cách có đạo đức vì lợi ích của những người có cuộc sống ít sung túc hơn.
Question 26:
Kiến thức: Từ vựng
A. unpaid (adj): (tài chính) không trả, không thanh toán
B. due (adj): đến kỳ đòi, đến kỳ, đến hạn, phải trả (nợ...)
C. significant (adj): lớn, đáng kể
D. subscription (n): sự mua báo, đăng kí dài hạn
Whilst volunteer tourists can get involved in building homes or schools, they have usually paid a(n) (26) _______ fee for the opportunity to be involved in this work..
Tạm dịch: Khi khách du lịch tình nguyện có thể tham gia vào việc xây dựng nhà cửa hoặc trường học, họ thường phải trả một khoản phí đáng kể để có cơ hội tham gia vào công việc này..
→ Chọn đáp án: C
Question 27:
A number of + Danh từ số nhiều + Động từ chia dạng số nhiều: Một số ...
An great amount of + Danh từ không đếm được + Động từ chia dạng số ít: Một lượng nhiều cái gì
A lot of + N đếm được số nhiều/ N không đếm được: nhiều
A range of sth: một chuỗi những thứ gì đó
Tạm dịch: money, if donated to a local community directly, could potentially pay for a greater amount of labour than the individual volunteer could ever hope to provide.
(Số tiền đó, nếu được quyên góp trực tiếp cho cộng đồng địa phương, có khả năng trả cho một lượng lao động lớn hơn mức mà cá nhân tình nguyện viên có thể cung cấp.)
→ Chọn đáp án A
Question 28:
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
In which = in gap years
This is especially so in the case of gap years, (28) in which the level of technical skill or professional experience required of volunteers is negligible.
= This is especially so in the case of gap years. The level of technical skill or professional experience required of volunteers is negligible in gap years.
Tạm dịch: Điều này đặc biệt xảy ra trong trường hợp gap years, trong đó trình độ, kỹ năng, kỹ thuật hoặc kinh nghiệm chuyên môn của tình nguyện viên là không đáng kể.
→ Chọn đáp án: A
Question 29:
Kiến thức: từ vựng
A. subscribe (v): đăng ký, mua (báo, tạp chí...) đều đặn trong một thời gian); đặt mua dài hạn
B. acclimatize (v): làm thích nghi khí hậu
C. allude (v): ám chỉ
D. contribute (v): đóng góp, góp phần
Cấu trúc: allude to sth: ám chỉ, đề cập gián tiếp
Hence, it is unsurprising that many academic studies (29) ______ to the moral issue of whether gap year volunteering is principally motivated by altruism..
Tạm dịch: Do đó, không có gì ngạc nhiên khi nhiều nghiên cứu học thuật ám chỉ đến vấn đề đạo đức về việc liệu hoạt động tình nguyện trong thời gian gap year có thật sự được thúc đẩy từ lòng vị tha hay không.
→ Chọn đáp án: C
Question 30:
Kiến thức: từ vựng
A. Therefore: do đó
B. Notably: đáng kể, đáng chú ý
C. However: tuy nhiên
D. In contrast: trái lại
…or whether young people aim to generate ‘cultural capital’ which benefits them in their careers. .(30) _______, the projects may play a role in developing people who will, in the course of their careers and lives, act ethically in favour of those less well-off.
Tạm dịch: … hay là liệu những người trẻ có mục đích tạo ra ‘vốn văn hóa’ có lợi cho họ trong sự nghiệp. (30) Tuy nhiên, các dự án có thể đóng một vai trò nào đó trong việc phát triển con người, trong quá trình sự nghiệp và cuộc sống của họ, để họ hành hành động một cách có đạo đức vì lợi ích của những người kém khá giả hơn.
→ Các trước đó đang đặt ra câu hỏi về tính đạo đức của công việc tình huống, câu sau đó lại nói rằng việc tình nguyện rất quan trọng đối với sự phát triển của con người, nên 2 mệnh đề trái nghĩa nhau
→ Dùng However
→ Chọn đáp án: C