Câu 26 - 30
Gấu Bắc Cực đang ngày càng bị đe dọa bởi tác động của biến đổi khí hậu, nhưng sự biến mất của chúng có thể gây ra những hậu quả sâu rộng. Chúng thích nghi một cách độc đáo với các điều kiện khắc nghiệt của Vòng Bắc Cực, nơi nhiệt độ có thể đạt đến âm 40 độ C. Một lý do cho điều này là chúng có tới 11 cm chất béo bên dưới da. Những người có mức mô mỡ tương đương sẽ được coi là béo phì và có khả năng mắc bệnh tiểu đường và bệnh tim. Tuy nhiên, gấu Bắc Cực không trải qua những hậu quả như vậy.
Một nghiên cứu năm 2014 của Shi Ping Liu và các đồng nghiệp đã làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu Bắc Cực với cấu trúc gen của họ hàng gần nhất của chúng từ khí hậu ấm hơn, gấu nâu. Điều này cho phép họ xác định các gen đã cho phép gấu Bắc Cực tồn tại trong một trong những môi trường khắc nghiệt nhất trên Trái đất. Liu và các đồng nghiệp của ông phát hiện ra rằng gấu Bắc Cực có một gen được gọi là APOB, gen này làm giảm mức độ lipoprotein mật độ thấp (LDL) - một dạng cholesterol 'xấu'. Ở người, các đột biến của gen này có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh tim. Do đó, gấu Bắc Cực có thể là một mô hình nghiên cứu quan trọng để hiểu về bệnh tim ở người.
Question 26:
Kiến thức về từ vựng
A. far-flung (a): xa xôi, hẻo lánh
B. far-fetched (a): gượng gạo, không tự nhiên
C. far-reaching (a): có tác động sâu rộng
D. far-sighted (a): nhìn xa trông rộng
Xét về nghĩa ta chọn đáp án C
Thông tin: Polar bears are being increasingly threatened by the effects of climate change, but their disappearance could have far-reaching consequences.
Tạm dịch: Gấu Bắc Cực đang ngày càng bị đe dọa bởi tác động của biến đổi khí hậu, nhưng sự biến mất của chúng có thể gây ra những hậu quả sâu rộng.
→ Chọn đáp án C
Question 27:
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ta cần 1 trạng từ quan hệ để thay cho the Arctic Circle = in which
Thông tin: They are uniquely adapted to the extreme conditions of the Arctic Circle, where temperatures can reach -40°C.
Tạm dịch: Chúng thích nghi một cách độc đáo với các điều kiện khắc nghiệt của Vòng Bắc Cực, nơi nhiệt độ có thể đạt đến âm 40 độ C.
→ Chọn đáp án D
Question 28:
Kiến thức về liên từ
A. so: vì vậy
B. yet: nhưng, tuy nhiên
C. for instance: ví dụ
D. and: và
Hai mệnh đề mang nghĩa đối lập nhau nên đáp án B hợp lý
Thông tin: Humans with comparative levels of adipose tissue would be considered obese and would be likely to suffer from diabetes and heart disease. Yet the polar bear experiences no such consequences.
Tạm dịch: Những người có mức mô mỡ tương đương sẽ được coi là béo phì và có khả năng mắc bệnh tiểu đường và bệnh tim. Tuy nhiên, gấu Bắc Cực không trải qua những hậu quả như vậy.
→ Chọn đáp án B
Question 29:
Kiến thức về từ vựng
“that” ở đây được dùng để thay thế cho “the genetic structure” để tránh lặp từ
Thông tin: A 2014 study by Shi Ping Liu and colleagues sheds light on this mystery. They compared the genetic structure of polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears.
Tạm dịch: Một nghiên cứu năm 2014 của Shi Ping Liu và các đồng nghiệp đã làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu Bắc Cực với cấu trúc gen của họ hàng gần nhất của chúng từ khí hậu ấm hơn, gấu nâu.
→ Chọn đáp án D
Question 30:
Kiến thức về từ vựng
A. deal with: xử lý
B. confront with: chạm trán, đối đầu
C. cover with: che phủ, bao phủ
D. associate with: kết hợp, gắn liền, liên kết
Xét về nghĩa ta thấy đáp án D hợp lý
Thông tin: In humans, mutations of this gene are associated with increased risk of heart disease. Polar bears may therefore be an important study model to understand heart disease in humans.
Tạm dịch: Ở người, các đột biến của gen này có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh tim. Do đó, gấu Bắc Cực có thể là một mô hình nghiên cứu quan trọng để hiểu về bệnh tim ở người.
→ Chọn đáp án D