Question 8: ____________ , the driver couldn’t make out the road signs.
A. There is a lot of freezing fog and icy patches
B. There being a lot of freezing fog and icy patches
C. It was a lot of freezing fog and icy patches
D. It being a lot of freezing fog and icy patches
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc tuyệt đối
Khi 2 vế không cùng chủ ngữ ta có thể rút gọn một vế bằng dạng S + V-ing với dạng chủ động hoặc S + Vp2 với dạng bị động, 2 vế ngăn cách bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
Ex1: We shall play the match tomorrow if weather permits.
=> We shall play the match tomorrow, weather permitting.
Ex2: If more time had been given, we should have done the job much better
=> More time given, we should have done the job much better.
*Xét trong câu, ta dùng cấu trúc: "There + be + N: có cái gì"; không dùng "It + be" nên loại C, D. Loại đáp án A vì dùng vậy cần có liên từ cho hai vế
Tạm dịch: Do có nhiều sương lạnh và đóng băng, tài xế không thể thấy biển báo giao thông.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
make out sb/st: nhìn thấy, nhận ra ai/cái gì
Question 9: If you don't have anything __________ to say, it's better to say nothing.
A. construct B. construction C. constructive D. constructor
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. construct /kənˈstrʌkt/ (v): xây dựng
B. construction /kənˈstrʌkʃn/ (n): sự xây dựng
C. constructive /kənˈstrʌktɪv/ (a): có tính xây dựng
D. constructor /kənˈstrʌktə(r)/ (n): kỹ sư xây dựng
Tạm dịch: Nếu bạn không thể nói gì mang tính xây dựng, tốt hơn là bạn không nên nói gì cả.
Question 10: Let’s leave early, so we’ll be ahead of the rush of commuters. We can’t risk _______in heavy traffic during rush hour.
A. holding up B. being held up C. to be held up D. to hold up
Đáp án B
Kiến thức về bị động của danh động từ
*Risk doing st: liễu lĩnh, mạo hiểm làm gì
Câu mang nghĩa bị động nên cần chia ở dạng: risk + being + Vp2
Tạm dịch: Hãy đi sớm, để chúng ta sẽ đi trước dòng người đi làm ồ ạt. Chúng ta không thể mạo hiểm bị kẹt lại trong ùn tắc giao thông giờ cao điểm.