Question 14: On being told about her sack, ________.
A. her boss felt sorry for Mary B. Mary was shocked
C. Mary's face turned pale D. her boss changed his attitude
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề
Tạm dịch: Khi được thông báo về việc bị sa thải, Mary thực sự rất sốc.
=> Căn cứ theo quy tắc:
Khi hai vế của câu đồng chủ ngữ, người ta bỏ chủ ngữ của vế đầu và thay bằng Ving (với câu chủ động), Vp2 (với câu bị động).
=> Căn cứ theo nghĩa “Khi được thông báo về việc bị sa thải” => Mary là người được thông báo => Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to feel sorry for sb about sth: cảm thấy tiếc cho ai về việc gì
Question 15: He did his work ____________ because he did not like the culture of this company.
A. reluctantly B. willingly C. inefficiently D. successfully
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. reluctantly /rɪˈlʌktəntli/ (adv): miễn cưỡng; bất đắc dĩ
B. willingly /ˈwɪlɪŋli/ (adv): sẵn lòng, vui lòng
C. inefficiently /ˌɪnɪˈfɪʃntli/ (adv): vô ích, không hiệu quả
D. successfully /səkˈsesfəli/ (adv): thành công; thắng lợi
Tạm dịch: Anh ấy làm công việc của mình một cách miễn cưỡng vì anh ấy không thích văn hóa của công ty này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to be reluctant to do sth: miễn cưỡng làm gì
- to be willing to do sth: sẵn lòng làm gì
- to be successful in: thành công
Question 16: It is impossible for him to be financially independent at such an early age, ____?
A. isn't it B. is it C. doesn't he D. does he
Đáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Anh ta không thể nào tự độc lập về tài chính ở độ tuổi trẻ như vậy, có đúng không?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- It’s (im)possible for sb to do sth: Nó là có/không thể cho ai để làm gì