Question 14: He decided to withdraw from the powerboat race as he had a (n) _____ of danger.
A. omen B. premonition C. foreboding D. prediction
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. omen /ˈəʊmən/ (n): điềm
B. premonition /ˌpreməˈnɪʃn/ (n): linh cảm về một điều không lành sắp xảy ra
C. foreboding /fɔːˈbəʊdɪŋ/ (n): linh cảm về một điều xấu sắp xảy ra
D. prediction /prɪˈdɪkʃn/ (n): dự đoán
=> Cấu trúc: Have a premonition/foreboding of danger: linh cảm, dự báo về một nguy hiểm sắp ập đến
=> Do đó câu này đáp án B, C đều hoàn toàn chính xác.
Tạm dịch: Anh ấy quyết định rút lai khỏi giải đua xuồng máy vì anh ấy có linh cảm về sự nguy hiểm sắp ập đến.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
withdraw from st: rút lui khỏi cái gì
Question 15: When I agreed to help, I didn't know what I was __________ myself in for.
A. laying B. putting C. letting D. bringing
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
let oneself in for st: vô tình dính líu vào một tình thế khó khăn
Tạm dịch: Khi tôi đồng ý giúp đỡ, tôi không biết mình mình sẽ đẩy bản thân vào tình thế khó khăn gì.
Question 16: Friends will come and go in your life, but more important than __________ is your friends' acceptance of you for who you are.
A. how long do your friendships last B. how long your friendships will last
C. how long your friendships last D. how long will your friendships last
Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề
How long + S + V
=> How: trả lời cho câu hỏi "ra sao, như thế nào"
Đáp án A và D đảo trợ động từ lên trước nên bị loại. Căn cứ vào nghĩa ta chọn được B vì câu thể hiện hàm ý tình bạn sẽ có thể tiếp diễn và kéo dài trong tương lai chứ không đơn thuần là ở hiện tại.
Tạm dịch: Bạn bè sẽ đến rồi đi trong đời bạn, nhưng quan trọng hơn tình bạn sẽ kéo dài bao lâu đó là việc họ chấp nhận con người thật của bạn.